Sự khác biệt giữa LED và LCD
Có nhiều điểm khác biệt giữa màn hình LED và màn hình LCD và cả hai đều có thể là một tùy chọn cho nhiều trang web ứng dụng khác nhau. Để xác định cái nào tốt nhất cho các dự án của chúng tôi, điều quan trọng là chúng tôi phải hiểu chính xác những ưu điểm, hạn chế và sự khác biệt để xác định cái nào có thể tốt hơn trong một tình huống nhất định.
Chúng ta nên so sánh chúng không chỉ ở khía cạnh giá thành, mà còn các yếu tố khác như kích thước, độ sáng, độ tương phản, độ bền, độ trong, độ sống động và nhiều tính năng khác.
Màn hình LED là gì?
Tên đầy đủ của đèn LED là Diode phát quang và nó cung cấp ánh sáng riêng. Nó đã được sử dụng rộng rãi cho hầu như tất cả các cài đặt trưng bày, cả trong nhà và ngoài trời.

Trong ngành công nghiệp biển báo kỹ thuật số, màn hình LED hiện nay đã trở thành xu hướng chủ đạo.
Ưu điểm của Màn hình LED
1 | Độ sáng | Độ sáng của bảng hiển thị LED dao động từ hàng trăm đến hàng nghìn và cao hơn nhiều so với màn hình LCD. Ngay cả dưới ánh sáng mặt trời trực tiếp, màn hình LED có thể hiển thị hình ảnh rõ ràng trong khi màn hình LCD dễ bị ảnh hưởng bởi ánh sáng xung quanh. Ánh sáng xung quanh không thích hợp có thể làm cho hình ảnh không thể xem được. |
2 | Tiêu thụ năng lượng | Tiêu thụ điện năng là một trong những điểm được quan tâm nhất, và tỷ lệ khoảng 10: 1 so với màn hình LCD. Mức tiêu thụ năng lượng thấp hơn khi so sánh là do cấu trúc của hai màn hình này. |
3 | Góc nhìn | Màn hình LED có góc nhìn rộng hơn có thể lên đến 160 ° để đảm bảo mọi người có thể nhìn thấy hình ảnh rõ ràng từ các góc khác nhau, trong khi màn hình LCD bị hạn chế hơn và hẹp hơn. |
4 | Tốc độ làm mới | Màn hình LED có thể chuyển đổi năng lượng điện thành năng lượng quang học, góp phần làm tăng tốc độ làm tươi, do đó hiệu suất tốt hơn trong việc hiển thị video với độ trễ ít hơn và tình trạng không được tinh chỉnh như bóng mờ, đồng thời độ phân giải cao hơn và gam màu rộng hơn. |
5 | Độ tương phản | Bảng điều khiển màn hình LED có thể thay đổi cường độ ánh sáng trong thời gian cực ngắn. Vì vậy nó có tính năng làm mờ cục bộ theo yêu cầu. Ví dụ: hình ảnh tối thậm chí có thể tối hơn thông qua việc kiểm soát độ sáng của một phần màn hình. Với các tính năng như vậy, tỷ lệ tương phản có thể cao hơn nhiều so với LCD. Độ tương phản cao có thể làm tăng khả năng hiển thị trong các thời tiết và môi trường khác nhau, ví dụ, ngay cả vào ban ngày với ánh sáng mặt trời mạnh, màn hình LED ngoài trời vẫn có thể có hiệu suất hiển thị tuyệt vời. |
6 | Tuổi thọ | Tuổi thọ làm việc của màn hình LED dài hơn nhiều so với màn hình LCD trung bình. Tuổi thọ của màn hình LED có thể là 50.000 giờ (15 năm sử dụng ở 10 giờ mỗi ngày), trong khi tuổi thọ của màn hình LCD có thể là 30.000 giờ (8 năm sử dụng ở 10 giờ mỗi ngày). Tất nhiên, LCD cũng là một thiết bị điện tử bền nhưng LED hoạt động tốt hơn trong lĩnh vực này. |
7 | Gam màu | Màn hình LED full-color có gam màu rộng hơn nên ít bị biến dạng màu hơn và lực biểu cảm sống động hơn. |
8 | Thân thiện với môi trường | Màn hình LED thân thiện với môi trường hơn LCD vì trọng lượng nhẹ hơn sẽ tiêu thụ ít nhiên liệu hơn khi phân phối, và bởi vì màn hình LCD chứa một lượng nhỏ thủy ngân nên sẽ gây ô nhiễm nhiều hơn sau khi thải bỏ. Bên cạnh đó, bảng điều khiển màn hình LED tiêu thụ ít năng lượng hơn và tuổi thọ làm việc lâu hơn cũng giảm lãng phí. |
9 | LED Video Wall | Tường video LED có độ đồng nhất tuyệt vời và góc nhìn rộng nhất với vẻ ngoài liền mạch, không có viền. Và bảng hiển thị LED đơn có thể dễ dàng lắp đặt với nhau thành một bức tường LED lớn, sẽ tiết kiệm rất nhiều chi phí nhân công và chi phí thời gian. Màn hình LCD có thể được xếp cạnh nhau, nhưng viền của chúng gây ra khoảng trống và rào cản thị giác. Mặc dù có những màn hình LCD có viền hẹp nhưng vẫn có thể nhìn thấy các đường nối nhỏ. Vì vậy, nó không phải là một lựa chọn lý tưởng với điều kiện như vậy. |
10 | Kích thước | Màn hình LED có thể có kích thước bất kỳ. Có nhiều màn hình LED sáng tạo khác nhau bao gồm màn hình LED bóng, màn hình LED cong, màn hình LED di động, màn hình LED có thể gập lại, v.v. để đáp ứng các yêu cầu về hiển thị sáng tạo, nhưng màn hình LCD thường chỉ có sẵn trong kích thước tiêu chuẩn do nhà sản xuất đặt ra. |
*** Màn hình LED
Một điều đáng được lưu ý, tuổi thọ Màn LED dài hơn và phí bảo trì trong tương lai có thể thấp hơn với khả năng thích ứng cao với các kịch bản ứng dụng khác nhau. Vì vậy, về lâu dài, lựa chọn màn hình LED có thể giúp bạn tiết kiệm chi phí hơn.
+ Màn hình ghép: dễ lắp đặt và bảo trì, cung cấp hiệu suất hình ảnh vượt trội trên tất cả các đặc tính. Chúng mỏng và cung cấp tính thẩm mỹ và tính linh hoạt của thiết kế, đồng thời rất đáng tin cậy và linh hoạt.
+ Màn hình LED: thiết kế không có viền, độ sáng cực cao (thích hợp cho ngoài trời), tính linh hoạt và tùy chỉnh thiết kế cũng như khả năng phục hồi.
Giống nhau
Màn hình ghép (videowall) và màn hình LED đều là công nghệ trình chiếu kích thước lớn, hiện đại và sắc nét nhất hiện nay. Có hiệu xuất hoạt động bền bỉ, 24/24h và quản lý nội dung, thông tin dễ dàng qua hệ thống điều khiển từ xa. Cả 2 loại màn hình này đều không giới hạn về kích thước nên người dùng có thể dễ dàng lựa chọn sao cho phù hợp với không gian lắp đặt và nhu cầu sử dụng.

Khác nhau
Điểm so sánh | MÀN HÌNH GHÉP | MÀN HÌNH LED |
1. Công nghệ và cấu tạo màn hình | – LCD: Màn hình ghép kích thước lớn được ghép lại với nhau từ những màn hình LCD ( tinh thể lỏng ) có kích thước từ 46inch đến 85inch. màn hình tinh thể lỏng là màn hình phẳng bao gồm một lớp tinh thể lỏng liên kết giữa hai bộ lọc phân cực. Ứng dụng của dòng điện định hướng lại các phân tử tinh thể lỏng, ngăn chặn ánh sáng hoặc cho phép nó đi qua để tạo thành một hình ảnh. | – LED: Màn hình LED được tạo nên từ các điểm ảnh LED. Mỗi điểm ảnh của màn hình LED bao gồm 3 bóng LED siêu nhỏ màu đỏ, xanh lá và xanh dương. Mỗi bóng LED lại có 256 mức sáng, Bằng cách điều chỉnh điện áp và phối trộn màu, màn hình LED sẽ tái tạo hình ảnh dự định trên màn hình, cho ra những video, hình ảnh với màu sắc Fullcolor từ 16,7 triệu màu đến 281.000 tỉ màu. |
2. Viền ghép | – Viền 1.7mm cho đến 5.5mm tùy loại và hãng sản xuất. | – Màn hình LED không có viền |
3. Độ phân giải hình ảnh | – Mỗi tấm ghép của màn hình ghép đã đạt độ phân giải hình ảnh Full HD, vì vậy khi ghép nhiều tấm ghép lại, chúng tạo ra một siêu phẩm trình chiếu kích thước lớn và vô cùng sắc nét, có thể xem được từ khoảng cách gần mà không làm giảm chất lượng hình ảnh và mỏi mắt | – Màn hình LED có nhiều loại với độ phân giải khác nhau. Nhưng nếu để xo sánh với màn hình ghép thì màn hình LED lại có độ phân giải kém hơn. Vì vậy để quan sát nôi dung được rõ nét người dùng phải quan sát ở khoảng cách xa |
4. Không gian ứng dụng | – Trong nhà | – Cả trong nhà và ngoài trời. Đối với màn hình LED ngoài trời sẽ được thiết kế đặc biệt thiệu tiêu chuẩn IP65 chống mưa, chống ẩm, chống bụi và sử dụng bóng LED siêu sáng có thể hiển thị hình ảnh rõ nét ngay cả khi bị ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp vào. |
5. Góc nhìn | – 178°/178° | – 140° nhìn ngang; 90° từ dưới lên |
6. Độ sáng | – 700cd/m2 | – 2200cd/m2 ( trong nhà); 7000cd/m2 ( ngoài trời ) |
7. Tuổi thọ | – 60.000h | – 100.000h |
8. Sửa chữa, bảo hành | Là màn hình quảng cáo LCD lắp ghép lại với nhau nên khả năng chịu được những tác động từ bên ngoài môi trường kém hơn so với màn hình LED. | Màn hình LED được lắp ghép bởi những tấm Cabin LED lại với nhau nên khi xảy ra vấn đề, hỏng hóc. Thì không cần thay cả màn hình mà chỉ cần tháo dỡ, sửa chữa tấm Cabin 1 cách nhanh chóng, dễ dàng. Hơn nữa màn hình LED có độ bền cao, ít xảy ra vấn đề khi sử dụng. |
9. Giá thành | – Giá màn hình ghép được tính theo tấm ghép, tấm ghép kích thước càng lớn, viền ghép càng mỏng thì càng đắt, và giá cũng phụ thược vào hãng cung cấp, thường thì màn hình Ghép Samsung và màn hình ghép LG là 2 hãng màn hình ghép chất lượng và giá cả cao nhất hiện nay. | – Giá màn hình LED được tính theo m2. Màn hình LED trong nhà có nhiều loại, những loại có mật độ điểm ảnh lớn thì có giá càng cao. Và hiện nay loại màn hình Lứ P1.6 trong hà là loại màn hình LED có giá cao nhất. |
Như vậy, màn hình ghép và LED đều có những ưu nhược điểm cũng như giá thành khác nhau. Vì vậy từ vào ực đích và không gian sử dụng, bận cần cân nhắc kỹ để lựa chọn sản phẩm cho phù hợp.